Nhà máy của chúng tôi sản xuấtmáy van đặc biệtđể tiện và khoan thép rèn, van cổng bằng thép đúc (thép carbon), van cầu, van bướm, v.v., với kích thước dụng cụ là 10 mm. Thiết bị hoạt động hiệu quả, tiện lợi, ổn định và đáng tin cậy. Các van sau đây được giới thiệu cho bạn. Chúng tôi Nhà máy có các mô hình tùy chỉnh:
1) Van đa năng (van đa năng): Thuật ngữ chung để chỉ các loại van có phạm vi sử dụng rộng rãi hay còn gọi là van đa năng. Nó không phải là một loại van dành cho những điều kiện và mục đích cụ thể.
Mặc dù không có định nghĩa rõ ràng cho các loại van thông thường, nhưng nó chủ yếu đề cập đến các loại van cầu được vận hành bằng tay,van cổng, van kiểm tra,van bướmvà van bi có áp suất dưới 2MPa. Vật liệu làm vỏ van chủ yếu bao gồm gang xám, gang dẻo, gang dẻo và thép cacbon. , Thép không gỉ và đồng, v.v.
2) Van gang: Thân van và vật liệu nắp ca-pô của vỏ chịu áp được làm bằng gang.
3) Van thép đúc: Thân van và vật liệu nắp ca-pô của vỏ chịu áp được làm bằng thép cacbon và thép đúc hợp kim thấp.
4) Van thép không gỉ: Thân van và vật liệu nắp ca-pô của vỏ chịu áp được làm bằng thép không gỉ.
5) Van đồng: Thân van và vật liệu nắp ca-pô của vỏ chịu áp được làm bằng đồng. Và van đồng chủ yếu là van mặt bích và ren có áp suất danh nghĩa từ 20K trở xuống và đường kính danh nghĩa từ 100 trở xuống.
6) Van đồng thau: Thân van và vật liệu nắp ca-pô của vỏ chịu áp được làm bằng đồng thau. Van đồng thau là loại van có đường kính tương đối nhỏ được dự trữ, đúc và rèn.
7) Van rèn: Thân van và nắp ca-pô được hình thành bằng quá trình rèn tự do hoặc rèn khuôn. Van rèn thường sử dụng đồng thau, thép cacbon, thép hợp kim, thép không gỉ và các vật liệu khác, và hầu hết chúng là van có đường kính tương đối nhỏ.
8) Van nhựa (van nhựa): hay còn gọi là van nhựa. Nó là một loại van được làm bằng polyetylen cứng, polyvinyl clorua clo hóa và các vật liệu khác. Mặc dù loại van này có khả năng chống ăn mòn tuyệt vời nhưng nó bị hạn chế sử dụng trong điều kiện nhiệt độ bình thường và áp suất thấp.
9) Van gốm: Bộ phận chính là van được làm bằng gốm. Nó có khả năng chống ăn mòn và chống mài mòn tốt, nhưng cần xem xét tác động của sốc cơ học và sốc nhiệt lên van này trong quá trình sử dụng.
10) Vòi: Bộ phận đóng mở được lắp đặt ở cuối đường ống cấp nước và cấp nước nóng của các công trình xây dựng và công trình đường thủy để kiểm soát dòng nước.
Van thường làm đầu vào và đầu ra cùng lúc với bộ phận chịu áp, nhưng hầu hết các vòi chỉ cần làm đầu vào là bộ phận chịu áp, còn đầu ra tiếp xúc với không khí được làm là bộ phận không chịu áp. các bộ phận.
JIS B2061:2006 (vòi) chủ yếu nhắm đến vòi một tay cầm, vòi trộn nước nóng lạnh, vòi chặn nước, van phao, van xả bồn cầu và vòi xả bồn cầu.
Huadian CNC chuyên sản xuất máy công cụ gia công van,máy xử lý van, thiết bị gia công van, dùng để tiện và khoan thép rèn, van cổng bằng thép đúc (thép carbon), van cầu, van bướm, v.v. Dụng cụ cắt có thể đạt tới 10mm, rất hiệu quả và tiện lợi. Ổn định và đáng tin cậy.
11) vòi chặn (stop cock, van chặn): là một vòi đặt trong đường ống cấp nước để cắt dòng nước.
12) Snap tap (ferule): Vòi dùng khi phân nhánh các đường ống trong đường ống cấp nước.
13) Cock: Tên chung cho thiết bị được trang bị thân van hình nón hoặc hình trụ có nút xoay để cắt môi trường. Xoay nút 90° để nối hoặc cắt lỗ xuyên của thân van.
14) Van tay: Là loại van được vận hành bằng nhân lực.
15) Van điều khiển tự động (van điều khiển tự động): Dù vận hành trực tiếp hay gián tiếp đều không cần nhân lực, chủ yếu dựa vào tác động tỷ lệ để vận hành van.
16) Van tự động (van tự điều khiển): Hoạt động của van cần nhận được nguồn năng lượng cần thiết từ môi chất được điều khiển để tự hoạt động.
17) Van dẫn động (van điều khiển dẫn động điện): Hoạt động của van được điều khiển bằng nguồn điện phụ trợ bên ngoài.
18) Van điều tiết: Định nghĩa tương tự như van điều tiết.
19) Van điều khiển (alve điều khiển): Là loại van dẫn động, là loại van thực hiện tác động tỷ lệ sau khi nhận được tín hiệu từ hệ thống điều khiển được lập trình vào hệ thống điều khiển.
20) Van điều khiển từ xa (Remote Operating Valve): Là loại van điều khiển van từ khoảng cách xa hoặc gửi tín hiệu để vận hành van. Hầu hết các van này được vận hành bằng cách đóng mở hai vị trí.
21) Van chặn: Là loại van trong đó thân van dẫn động đĩa van chuyển động vuông góc với bề mặt bịt kín của thân van hoặc mặt tựa van. Ít nhất một khúc cua ở đường chạy.
22) Van quay: Là van điều khiển từ xa kênh dòng chảy được kết nối hoặc cắt bằng chuyển động quay của bộ phận đóng và mở.
23) Van công nghiệp (van công nghiệp): Sau khi nguyên liệu thô được xử lý, các sản phẩm khác nhau được sử dụng trong các ngành công nghiệp hóa. Không bao gồm van dùng trong y tế và phòng thí nghiệm.
24) Van dùng cho các công trình xây dựng: Van dùng cho các thiết bị cấp thoát nước, vệ sinh, thiết bị điều hòa không khí và thiết bị chữa cháy.
25) Van nhà máy điện (van nhà máy điện): dùng trong các nhà máy nhiệt điện và nhà máy điện hạt nhân, chủ yếu là thuật ngữ chung cho các loại van dùng trong hệ thống hơi nước và nước tuần hoàn.
Thời gian đăng: 13-12-2021